Thứ Sáu, 28 tháng 3, 2014

Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp (người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dành cho người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam): 

Trình tự thực hiện:
- Công dân có yêu cầu thì nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của Sở Tư pháp
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn kê khai hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ theo yêu cầu thì tiếp nhận, vào sổ theo dõi và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ
- Làm Công văn xác minh Công an tỉnh
- Nhận kết quả tra cứu của Công an tỉnh
Trong trường hợp từ chối Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật
- Nộp lệ phí và nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của Sở Tư pháp

Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Sở Tư pháp.

Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu).
Hộ chiếu photo của người nước ngoài
Giấy tạm trú của người nước ngoài
Trong trường hợp uỷ quyền, phải có giấy uỷ quyền (có giá trị pháp lý) và CMND của người được uỷ quyền
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

Thời hạn giải quyết: 13 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp phải yêu cầu cơ quan hữu quan xác minh thêm, thời hạn được kéo dài thêm 10 ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
- Tờ khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03-TT-LLTP)

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 Hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp lý lịch tư pháp
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ tư pháp.

Mọi tư vấn về thủ tục xin cấp Lý lịch tư pháp Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam, quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Ms. Hiền - 0902 325 788 giaypheplaodong@nhigia.vn
Website: www.nhigia.vn

Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Cơ sở pháp lý
  1. Nghị định 102/2013/NĐ- CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/11/2013
  1. Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2013

1. Người lao động nước ngoài quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 và Khoản 8 Điều 172 của Bộ luật lao động.
- Là thành viên góp vốn hoặc là chủsởhữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
- Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

2. Các trường hợp khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải;
Bộ Công Thương hướng dẫn căn cứ, thủ tục để xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ nêu trên.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Giáo viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cử sang Việt Nam giảng dạy tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
Người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản 2 Điều này phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Người có trình độ từ thạc sĩ trở lên hoặc tương đương thực hiện tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng với thời gian không quá 30 ngày;
Cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng phải có văn bản xác nhận về việc người lao động nước ngoài thực hiện công việc tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học.
- Người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương ký kết theo quy định của pháp luật.
Cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương phải có văn bản thông báo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động về việc người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện thỏa thuận quốc tế mà các cơ quan, tổ chức này đã ký kết.
- Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

HỒ SƠ NGƯỜI LAO ĐỘNG CẦN CHUẨN BỊ
1. Copy mặt hộ chiếu
2. Lý lịch tự thuật
3. Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn Giấy phép lao động nêu trên
HỒ SƠ NHÀ TUYỂN DỤNG CẦN CHUẨN BỊ
1. Copy công chứng giấy phép thành lập công ty/ Giấy phép đầu tư
2. Copy công chứng chứng nhận mẫu dấu
3. Ký và đóng dấu vào các form mẫu giấy tờ theo quy định của cơ quan nhà nước do chúng tôi chuẩn bị để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.


TƯ VẤN CỦA NHỊ GIA TRAVEL 

1. Tư vấn/ thẩm định miễn phí thủ tục/ hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chuẩn bị hồ sơ/ giấy tờ/ thủ tục hành chỉnh theo quy định của pháp luật để xin Xác nhận miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài.
3. Nhận ủy quyền/ Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, và nhận kết quả trả lời từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cấp Giấy xác nhận miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài.
THÔNG TIN CHI TIẾT XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ:
Ms. Hồng Loan - 0903 731 788 - service@nhigia.vn 

Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014

Giấy phép lao động cho người Hàn Quốc tại Việt Nam

Để thuận lợi cho lao động Hàn Quốc tại Việt Nam, các doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam muốn xin giấy phép lao động Việt Nam cho lao động người Hàn Quốc của mình, CÔNG TY NHỊ GIA xin giới thiệu thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người Hàn Quốc làm việc tại Việt Nam như sau:

Cơ sở pháp lý
- Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Bộ luật Lao động đã được sửa đổi bổ sung;
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.


I. Điều kiện xin cấp giấy phép lao động cho người Hàn Quốc làm việc tại Việt Nam
1.  Đủ 18 tuổi trở lên;
2.  Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
3.  Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
Lưu ý: Đối với người Hàn Quốc xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.

II. Hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động cho người Hàn Quốc
1. Bản sao giấy phép hoạt động của đơn vị tuyển dụng lao động (Có dấu công chứng Nhà nước)
Ví dụ: Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy phép hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng Đại diện của các công ty, các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam…..
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động có ký tên đóng dấu của đơn vị tuyển dụng (theo Mẫu 07)
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo Mẫu số 1) đối với trường hợp người nước ngoài được tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động;
Các trường hợp khác thì gồm các văn bản sau:
-  Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người Hàn Quốc sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam đối với trường hợp người Hàn Quốc di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
-  Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài đối với trường hợp người Hàn Quốc làm việc trong doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam vào Việt Nam thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao;
- Giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam đối với trường hợp người Hàn Quốc đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.
2. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người Hàn Quốc cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người Hàn Quốc hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người Hàn Quốc đang cư trú cấp. Thời điểm phiếu lý lịch tư pháp được lập không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
3. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc tại Việt Nam
Thời điểm phiếu khám sức khỏe được lập không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
Trường hợp người Hàn Quốc đang cư trú tại Việt Nam thì do Bệnh viên Đa khoa cấp tỉnh (Ví dụ như Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Đồng Nai, Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Bình Dương, Vũng Tàu, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương,…)
Riêng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thì người lao động làm theo chỉ dẫn sau:
Tại Hà Nội thì khám sức khỏe tại một trong 05 Bệnh Viện sau:
- Bệnh viên Bạch Mai;
- Bệnh Viện E Hà Nội
- Bệnh Viện quốc tế Việt Pháp;
- Phòng khám đa khoa International SOS – Công ty liên doanh OSCAT Việt Nam)
Tại TP. Hồ Chí Minh thì người lao động có thể khám sức khỏe tại một trong 05 bệnh Viên sau đây:
- Bệnh viện Chợ Rẫy;
- Phòng khám đa khoa quốc tế Colombia;
- Bệnh viện Thống Nhất;
- Bệnh viện Việt – Pháp;
- Phòng khám đa khoa quốc tế International SOS.
4. Một trong các văn bản chứng nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật tương ứng với các trường hợp sau:
-  Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người Hàn Quốc bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
- Giấy xác nhận ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động đối với trường hợp người Hàn Quốc là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý nhưng không có chứng chỉ, văn bằng công nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với trường hợp người Hàn Quốc được tuyển dụng làm cầu thủ bóng đá cho các câu lạc bộ bóng đá tại Việt Nam.
5. 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người Hàn Quốc nộp hồ sơ.
Lưu ý:
-  Các tài liệu ở nước ngoài phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật. Do đó quy trình chuẩn bị hồ sơ phải chuẩn, việc làm sai sẽ phải làm lại tại nước ngoài. Tùy từng trường hợp cụ thể mà việc chuẩn bị hồ sơ khác nhau.
- Dịch vụ xin giấy phép lao động của NHỊ GIA là trọn gói, hỗ trợ thực hiện tất cả các quy trình làm tại Việt Nam cho khách hàng)

III. Yêu cầu đối với hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:
Mọi giấy tờ được làm ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa Lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt có công chứng;
Hồ sơ khai bằng tiếng Việt Nam hoặc 02 thứ tiếng (Tiếng Việt và tiếng nước ngoài). Trường hợp chỉ khai bằng một thứ tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt;

IV. Địa điểm nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Người lao động, đơn vị sử dụng lao động trực tiếp nộp hồ sơ Xin cấp giấy phép lao độngcho người nước ngoài tại Sở lao động-Thương Binh-Xã hội tỉnh, thành phố mà đơn vị sử dụng lao động có trụ sở chính.
Hiện nay một trong những khó khăn trong thủ tục giấy phép lao động là quy định bắt buộc trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép lao động, đơn vị tuyển dụng lao động phải đăng thông báo tuyển dụng trước ít nhất 30 ngày trên 01 số báo trung ương và 01 số báo địa phương nêu rõ nội dung tuyển dụng, vị trí, số lượng, yêu cầu chuyên môn,….

Đây là một khó khăn không nhỏ với doanh nghiệp. Để giải quyết điều này, xin quý khách hãy liên hệ với NHỊ GIA để chúng tôi có thể giải quyết giúp bạn đảm bảo việc xin giấy phép lao động diễn ra nhanh chóng hiệu quả. 
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Ms. Hồng Loan – 0903 731 788
service@nhigia.vn

Vui lòng tham khảo thêm tại website:http://nhigia.vn